Ý NGHĨA KÝ HIỆU MODEL MÁY
7.5: Thể hiện công suất động cơ của máy nén khí Hitachi
P: Loại bật bằng áp suất. U là loại bật tự động khi chạy không tải
9.5: Thể hiện áp lực lớn nhất của máy nén khí có thể đạt được
V: Loại mới V series
S: Thể hiện là loại máy nén khí sử dụng dòng điện 1 pha
L: thể hiện là loại máy nén khí có bình chứa khí đi kèm lớn hơn thông thường
H: thể hiện là loại máy nén khí có bình chứa dạng đứng
5: Tần số 50Hz; 6: tần số 60Hz
A: Máy nén khí Hitachi xuất cho các nước châu Á
CẤU TẠO MÁY NÉN KHÍ PISTON HITACHI-LOẠI CÓ DẦU
Tất cả máy nén khí piston thông thường, kể cả các đời cũ của Hitachi đều có cấu tạo rất đơn giản. Không có hệ điều khiển điện tử, không có màn hình thể hiện thông số kỹ thuật hoặc còn không có thước thăm dầu để biết mức dầu trong xi lanh còn lại bao nhiêu? Đã phải đổ dầu hay chưa... Dòng máy nén khí Hitchi Bebicon mới này có thiết kế mắt soi dầu để kiểm ta lượng dầu còn lại hoặc chất lượng dầu còn tốt không? Đã phải thay thế hay chưa...?
- Suction Filter: Lọc gió hay lọc khí đầu vào để loại bỏ bụi bẩn trong khí khi được hút vào trong xi lanh piston.
- Connecting Lod: Tay biên quay
- Cylinder: Xi lanh
- Piston: Pittông
- High cool head: đầu giải nhiệt
- Air Valve: Van khí
- Piston ring: Vòng đệm của piston
- Oil ring: Phớt chặn dầu
- Bebicon Oil: Dầu bôi trơn