Tên gọi khác: phụ gia
Mô tả ngoại quan:
– Được chiết xuất từ loại tảo đỏ có nguồn gốc từ Ireland, mọc dọc theo bờ biển Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Island.
– Chiết xuất Carrageenan bằng nứoc nóng dưới điều kiện khá kiềm, sau đó cho kết tủa hay cô đặc.
– Màu hơi vàng, màu nâu vàng nhạt hay màu trắng.
– Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.
– Không tan trong ethanol, tan trong nước ở nhiệt độ khoảng 80oC tạo thành một dung dịch sệt hay dung dịch màu trắng đục có tính chảy; phân tán dễ dàng trong nước hơn nếu ban đầu được làm ẩm với cồn, glycerol, hay dung dịch bão hòa glucose và sucrose trong nước.
– Độ nhớt của dung dịch tùy thuộc vào loại carrageenan, khối lượng phân tử, nhiệt độ, các ion có mặt và hàm lượng carrageenan.
– Cũng như những polymer mạch thẳng có mang điện tích khác, độ nhớt tỉ lệ thuận với hàm lượng.
Công dụng / Ứng dụng:
– Carrageenan Chất ổn định trong sữa nước
– Carrageenan chất tạo sánh trong nước giải khát.
– Trong thực phẩm, carrageenan được sử dụng tạo gel, làm đặc,làm chất ổn định trong các sản phẩm như kẹo mềm, chúa, xúc xích, thịt hộp, kem, khát, gia vị, sữa, bionic ăn, Jam, đóng súp dày, bia, bánh mì.
– Trong dược phẩm được dùng để sản xuất tạo viên sản phẩm vv.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng