Lọc HEPA là một thành phần có thể nói là quan trọng nhất trong một máy lọc hoặc hệ thống lọc không khí. Bộ lọc HEPA có chức năng loại bỏ các hạt bụi, chất gây ô nhiễm có trong không khí với kích thước nhỏ tới 0.3 micromet (khoảng bằng 0,0025 đường kính 1 sợi tóc). Lọc HEPA có 2 cấp độ là HEPA H13 với hiệu suất lọc 99.95 % @MPPS và HEPA H14 với hiệu suất 99,995% @MPPS. Lọc HEPA có thời gian thay thế lâu hơn lọc thô và Carbon nhờ sự bảo vệ của các lớp lọc phía trước. Air Filtech xin gửi đến quý khách 5 điểm cần lưu ý trước khi chọn lọc HEPA
1. Lưu lượng của lọc HEPA (air flow):
Lưu lượng của lọc HEPA (air flow) là thông số quan trong nhất khi chọn lọc HEPA. Có thể hiểu, lưu lượng lọc HEPA là công suất của mỗi lọc. Chỉ số này cho chúng ta biết phin lọc có thể lọc được bao nêu không khí trong một giờ. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn chọn lưu lượng lọc cho phù hợp. Lọc HEPA Camfil của Air Filtech có loại lưu lượng tiêu chuẩn và loại lưu lượng cao cho các ứng dụng nhu cầu cao hơn.
Ví dụ: lọc HEPA H13 có kích thước 610 x 610 x 150mm (tại chênh áp 250Pa) với lưu lượng thấp thì là: 1305m3/h. Với lưu lượng cao thì là 1565m3/h.
2. Hiệu suất của lọc HEPA :
Hiệu suất lọc được xác định theo phần trăm % hạt bụi được lọc tại Kích thước hạt bụi (0.1-0.2 hay 0.3µ) theo Tiêu chuẩn áp dụng (EN1822 hay Mil STD 282)
3. Tốc độ gió:
Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch, tại một số khu vực như phòng mổ bệnh viện, khu vực laminar ( dòng khí thẳng) thì tốc độ gió thường yêu cầu khống chế ở mức dưới 0.5m/s (±10%). Do vậy lọc phải dáp ứng 0.45m/s. Mặt khác tốc độ gió còn tác dụng đến lưu lượng và độ chênh áp của phin lọc.
Tốc độ gió của màng lọc HEPA ảnh hưởng đến độ sạch của không khí, trong khi đó tốc độ gió ảnh hưởng đến tiết diện và lưu lượng.
4. Kích thước lọc HEPA:
Độ dầy lọc 150mm: Lưu lượng loại này vừa phải, phù hợp cho thiết kế phin lọc gắn tại miệng gió độ cao của trần giả khoảng 450mm (vì khoảng cách để cho gió tải đều không cho dội gió cần thiết là 150mm từ miệng gió thổi đến bề mặt lọc và 150mm từ lọc đến miệng gió)
Độ dầy 292mm: Phù hợp theo kiểu gắn tại trung tâm AHU, đường gió hồi tổng, Cao độ của trần cần thối thiểu là 600mm, nếu lắp tại miệng gió. Mặt khác do loại lọc có độ dầy 292 thường là các loại có lưu lượng lớn, giá thành cao và tốc độ gió lớn. Trong khi các phòng sản xuất dược phẩm thì cần hạn chế tốc độ gió vì bụi do sản xuất)
Các lọc có độ dày 66mm, 90, 110mm: Thường áp dụng nơi có yêu cầu khống chế tốc độ gió ở mức 0.45m/s và áp dụng cho laminar. Loại này mỏng và tụt áp rất thấp, tuổi thọ sản phẩm cao, kích thước tiết điện lớn
5. Chênh áp ban đầu lọc HEPA:
Ví dụ: phin lọc ghi lưu lượng 1800m3/h mức chênh áp ban đầu trước và sau phin lọc 250Pa. Thì ta hiểu khi phin lọc mới lắp vào (chưa có bụi gây nghẹt, để đạt được lưu lượng 1800m3/h thì mức chênh áp trước và sau phin lọc là 250Pa.) Khi sử dụng lọc do nghẹt bụi nên mức chênh áp này sẽ càng tăng dẫn đến việc tiêu thụ điện năng nhiều hơn để đạt được lưu lượng cần lọc. Do đó nên chọn lọc có chênh áp ban đầu thấp và độ sụt áp chậm để tuổi thọ sử dụng lâu hơn.
Nên chọn lọc HEPA của thương hiệu nào?
Nhắc đến lọc khí lọc mùi cụ thể là lọc HEPA thì không thể không nhắc đến Camfil - Air Filtech – đây là một thương hiệu đi tiên phong trong đổi mới không khí sạch trên toàn thế giới trong gần hơn 100 năm qua với các sản phẩm như: