TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN
Công thức hóa học : C3H5(OH)3, C3H8O3
Tên khoa học : Glycerin
Quy cách: 250 kg/phuy
Xuất xứ: Malay – Indo – Korea
Hàm lượng : 99,5% min
– Glycerin không màu, không mùi, nhớt, tan vô hạn trong nước. Glycerin có vị ngọt và độc tính thấp
– Glycerin dễ tan trong nước, ethanol, không tan trong ete, benzen, clorofom.
ỨNG DỤNG
– Hóa chất Glycerin sử dụng dùng để sản xuất thuốc nổ nitroglixerin
– Dùng để sản xuất nhựa alkit
– Glycerin dùng để thay thế cho đường trong thực phẩm và có ưu thế hơn là không làm tăng lượng đường trong máu, không gây béo và không gây sâu răng.
– Glycerin còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật
– Glycerin công nghiệp được dùng làm chất làm trơn, chất giữ ẩm cho các sản phẩm y tế, dược phẩm và mỹ phẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng