Thành phần: KCl
Đặc điểm: Dạng bột màu trắng/ màu đỏ
Xuất xứ: Lào, Belarus, Đài Loan
Quy cách: 50kg/bao
Mô tả
Kali clorua là nguồn cung cấp Kali được sử dụng rộng rãi nhất, có tên gọi khác là MOP (Muriate of Potash – muriate là tên gọi cổ của muối chứa clorua). Kali tồn tại trong khoáng vật ở dạng ion dương K+. Khoáng vật chứa Kali chủ yếu là sylvite (KCl), sylvinite (hỗn hợp KCl và NaCl) thường được khai thác từ các quặng sâu dưới đáy biển. Màu sắc của Kali rất đa dạng từ đỏ đến trắng tùy thuộc vào nguồn của quặng sylvinite. Màu đỏ thường đến từ yếu tố vi lượng chứa oxit sắt. Loại màu trắng hay đỏ không khác biệt nhau về giá trị sử dụng trong nông nghiệp.
Đặc điểm và Thông số kĩ thuật của Kali Clorua
Đặc điểm – Tính chất
Mô tả
Bột màu trắng, hồng hoặc xám vị mặn; không mùi
Nhiệt độ nóng chảy
770 °C
Nhiệt độ sôi
1420 °C
Thông số kĩ thuật
Độ tinh khiết
≥ 96%
K2O
≥ 60%
Cl
45%-47%
Na
0.6%
Mg
0.12%
pH
7.0
Độ ẩm (H2O)
≤ 0.5%
Ứng dụng chính của Kali clorua:
Trong nguyên liệu phân bón:
- Kali clorua được dùng làm nguyên liệu cung cấp K trong sản xuất phân bón. Nó dễ tan trong nước bón vào đất cây có thể sử dụng ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+ trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa chua.
- Khi sử dụng dạng phân đơn, KCl thường được rắc đều trên lớp đất bề mặt (bên trên lớp đất trồng và đất canh tác). Nó cũng có thể được bón tập trung gần hạt. KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa tan.
- KCl phân giải nhanh trong vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl- sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới tiêu.
- Nhược điểm của KCl là phân có để laị ion Cl làm ảnh hưởng đến cây, đặc biệt phẩm chất nông sản nên tránh bón cho các loại rau quả.
Cách phân biệt phân kali clorua thật/giả
Ứng dụng khác của Kali clorua:
- Kali là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật nhưng là loại cơ thể không dự trữ được. KCl có thể được dùng như loại muối thay thể trong chế độ ăn hạn chế muối natri.
- Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong nước